BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
_________
|
|
Số: 1083 / ĐHKTQD-QLĐT
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2018
|
THÔNG BÁO
Về việc đào tạo nhân lực cho các tỉnh
khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ năm 2018
Căn cứ công văn số 4348/BGDĐT-GDĐH, ngày 26/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về việc đào tạo nhân lực trình độ đại học, thạc sỹ của các địa phương thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ,
Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế này;
Căn cứ Đề án (điều chỉnh) tuyển sinh đại học hệ chính quy ban hành theo Quyết định số 1082/QĐ-ĐHKTQD ngày 05/7/2018 của Hiệu trưởng trường ĐH Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Thông báo số 1039/TB-ĐHKTQD ngày 5/8/2018 về điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2018
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (ĐHKTQD) thông báo tuyển sinh đào tạo nhân lực cho các tỉnh khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ trình độ đại học năm 2018 như sau:
1 - Chỉ tiêu đào tạo:
- Tổng chỉ tiêu tuyển cho các tỉnh không quá 238.
- Chỉ tiêu chi tiết từng ngành: xem phụ lục đính kèm.
Trường hợp một ngành có nhiều địa phương cùng đề nghị, Trường sẽ phân bổ chỉ tiêu cho các địa phương và thực hiện xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
2 - Đối tượng: Những thí sinh đã dự thi Trung học phổ thông Quốc gia (THPTQG) năm 2018 có đủ các điều kiện sau:
2.1 - Có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh/thành/huyện thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ từ 36 tháng trở lên tính đến ngày 30/8/2018 và cùng với bố mẹ của người học. Các trường hợp gửi hộ khẩu, không thuộc đối tượng đào tạo theo văn bản này.
2.2 - Điểm thi THPTQG năm 2018 đạt thấp hơn không quá 2 (hai) điểm so với điểm chuẩn vào từng ngành của Trường ĐHKTQD năm 2018, tính theo khu vực và đối tượng dự thi (có phụ lục đính kèm). Tương tự điểm xét vào chuyên ngành, thí sinh có điểm thi đạt thấp hơn không quá 2 (hai) điểm so với điểm chuẩn của chuyên ngành đó.
2.3 - Tự nguyện đăng ký tham gia đào tạo và cam kết sau tốt nghiệp, về làm việc tại địa phương.
3 – Chi phí đào tạo
Chi phí đào tạo do địa phương và người học chi trả. Trường thu học phí theo mức học phí của hệ chính quy đại trà theo Thông báo số 368/TB-ĐHKTQD ngày 02/04/2018 của Trường, mỗi năm thu 10 tháng học phí.
Khi nhập học, Trường tạm thu học phí học kỳ 1 năm học 2018-2019 là: 12.000.000 đồng/sinh viên (Bằng chữ: Mười hai triệu đồng)
4- Đề nghị Uỷ ban nhân dân các Tỉnh:
4.1. Căn cứ vào đối tượng và điều kiện quy định trên, Ủy ban nhân dân các tỉnh thông báo và nhận đăng ký tự nguyện tham gia đào tạo và cam kết của thí sinh trong phạm vi của tỉnh, quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của người học đối với địa phương.
4.2. Tổ chức xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT;
4.3. Gửi công văn đề nghị kèm danh sách và hồ sơ xét tuyển cho Trường ĐHKTQD trước ngày 31/8/2018. Nếu quá thời hạn quy định, địa phương không đề nghị, Trường ĐHKTQD coi như địa phương không có nhu cầu đào tạo.
Hồ sơ xét tuyển của mỗi thí sinh gồm:
- Đăng ký tự nguyện tham gia đào tạo và cam kết làm việc tại địa phương sau khi tốt nghiệp (Theo mẫu của Tỉnh quy định).
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG năm 2018 (bản sao công chứng);
- Học bạ THPT hoặc tương đương (bản sao công chứng);
- Chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2018 (bản chính) hoặc Bằng Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (bản sao công chứng);
- Số hộ khẩu thường trú (Bản sao/công chứng) và xác nhận thời gian thường trú của Công an phường/xã (nơi có hộ khẩu thường trú);
4.4. Phối hợp với Trường ĐHKTQD trong quá trình tuyển sinh và quản lý sinh viên trong suốt quá trình học;
4.5. Ký hợp đồng với Trường ĐHKTQD về đào tạo cho địa phương (sau khi sinh viên nhập học);
4.6. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại công văn 4348/BGDĐT-GDĐH, ngày 26/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ vào kết quả điểm thi THPTQG năm 2018 và đề nghị của Uỷ ban nhân dân các tỉnh trong khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ, Trường ĐHKTQD tổ chức xét tuyển và thông báo kết quả tuyển sinh bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân các địa phương; Tổ chức nhập học cho thí sinh trúng tuyển.
Thời gian nhập học dự kiến: ngày 14/9/2018
Sinh viên sẽ được vào học chính khoá, cùng khoá 60 của Trường, theo học chế tín chỉ.
Đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh phối hợp với Trường ĐHKTQD thực hiện đúng quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT về đào tạo nhân lực cho các tỉnh Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT (để báo cáo);
- Như đề gửi;
- Ban Giám hiệu (để chỉ đạo);
- Lưu PQLĐT, PTH.
|
HIỆU TRƯỞNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
(đã ký)
GS.TS Trần Thọ Đạt
|
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHO CÁC TỈNH THUỘC KHU VỰC
TÂY BẮC, TÂY NGUYÊN, TÂY NAM BỘ VÀ ĐIỂM XÉT TUYỂN NĂM 2018
(Kèm theo Thông báo số 1083/ĐHKTQD-QLĐT, ngày 13/8/2018 của Hiệu trưởng)
TT
|
Ngành/Chương trình
|
Mã tuyển sinh
|
Chỉ tiêu
|
Điểm xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)
|
7220201
|
7
|
28.75
|
A01, D01, D09, D10
|
2
|
Kinh tế
|
7310101
|
14
|
20.75
|
A00, A01,D01,D07
|
3
|
Kinh tế đầu tư
|
7310104
|
10
|
20.85
|
A00, A01,D01,B00
|
4
|
Kinh tế phát triển (tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7310105
|
11
|
20.3
|
A00, A01,D01,D07
|
5
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
6
|
22.35
|
A00, A01,D01,D07
|
6
|
Thống kê kinh tế
|
7310107
|
6
|
19.65
|
A00, A01,D01,D07
|
7
|
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế)
|
7310108
|
6
|
19.45
|
A00, A01,D01,D07
|
8
|
Quan hệ công chúng
|
7320108
|
3
|
22
|
A01, D01,C03,C04
|
9
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
19
|
21
|
A00, A01,D01,D07
|
10
|
Marketing
|
7340115
|
12
|
21.6
|
A00, A01,D01,D07
|
11
|
Bất động sản
|
7340116
|
6
|
19.5
|
A00, A01,D01,D07
|
12
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
6
|
22.25
|
A00, A01,D01,D07
|
13
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
8
|
21.15
|
A00, A01,D01,D07
|
14
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
3
|
21.25
|
A00, A01,D01,D07
|
15
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
25
|
20.85
|
A00, A01,D01,D07
|
16
|
Bảo hiểm
|
7340204
|
7
|
19.35
|
A00, A01,D01,D07
|
17
|
Kế toán
|
7340301
|
20
|
21.6
|
A00, A01,D01,D07
|
18
|
Khoa học quản lý
(Quản lý kinh tế cũ – tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7340401
|
6
|
19.25
|
A00, A01,D01,D07
|
19
|
Quản lý công (tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7340403
|
3
|
18.75
|
A00, A01,D01,D07
|
20
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
6
|
20.85
|
A00, A01,D01,D07
|
21
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340404
|
7
|
20
|
A00, A01,D01,D07
|
22
|
Quản lý dự án
|
7340409
|
3
|
20
|
A00, A01,D01,B00
|
23
|
Luật kinh tế (tách ra từ ngành Luật)
|
7380107
|
7
|
20.35
|
A00, A01,D01,D07
|
24
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
3
|
19.5
|
A00, A01,D01,D07
|
25
|
Công nghệ thông tin
(tách ra từ ngành Khoa học máy tính)
|
7480201
|
6
|
19.75
|
A00, A01,D01,D07
|
26
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
3
|
21.85
|
A00, A01,D01,D07
|
27
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7620115
|
4
|
18.75
|
A00, A01,D01,B00
|
28
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
5
|
20.75
|
A00, A01,D01,D07
|
29
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
5
|
21.15
|
A00, A01,D01,D07
|
30
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
(tách ra từ ngành Kinh tế)
|
7850101
|
3
|
18.5
|
A00, A01,D01,D07
|
31
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh tế tài nguyên)
|
7850102
|
5
|
18.75
|
A00, A01,D01,B00
|
32
|
Quản lý đất đai (tách ra từ ngành Bất động sản)
|
7850103
|
3
|
18.5
|
A00, A01,D01,D07
|
Tổng chỉ tiêu tối đa được tuyển: 238
Ghi chú: 1. Điểm xét tuyển là điểm thi THPTQG năm 2018 theo một trong các tổ hợp sau:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử
- Tổ hợp C04: Toán, Ngữ văn, Địa lý
|
- Tổ hợp D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Tổ hợp D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- Tổ hợp D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
|
2. Mức điểm trên tính theo đối tượng HSPT, khu vực 3.