BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
-------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------------
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Ban hành kèm theo quyết định số QĐ/ĐHKTQD, ngày tháng năm 2021)
1 THÔNG TIN TỔNG QUÁT (GENERAL INFORMATION)
- Tên học phần (tiếng Việt):
|
Lịch sử các học thuyết kinh tế
|
- Tên học phần (tiếng Anh)
|
History of economic theories
|
- Mã số học phần
|
LLNL1101
|
- Thuộc khối kiến thức
|
Kiến thức đại cương/ General education
|
- Số tín chỉ
|
3
|
+ Số giờ lý thuyết
|
30
|
+ Số giờ thảo luận/thực hành
+ Số giờ tự học
|
15
60 (1 giờ giảng dạy = 2 giờ tự học)
|
- Các học phần tiên quyết
|
Không
|
2. THÔNG TIN BỘ MÔN QUẢN LÝ VÀ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
Bộ môn quản lý: Những NLCB của CN Mác-Lênin
Địa chỉ: Phòng 1014 Nhà A1, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Giảng viên tham gia giảng dạy:
3.MÔ TẢ HỌC PHẦN (COURSE DESCRIPTIONS)
Lịch sử các học thuyết kinh tế là một môn khoa học xã hội, nghiên cứu quá trình phát sinh, phát triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhau của hệ thống các quan điểm kinh tế gắn với các giai đoạn lịch sử nhất định. Lịch sử các học thuyết kinh tế cung cấp cho người học một cách có hệ thống những tư tưởng kinh tế, mà cốt lõi, xuyên suốt là tư tưởng về giá trị hàng hoá. Vì thế, việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập môn khoa học này phải đối diện với một khối lượng kiến thức rất rộng lớn, từ thời cổ đại đến hiện đại. Vấn đề cơ bản, xuyên suốt trong môn khoa học này đó là. Thứ nhất, giá trị hàng hoá là gì? nó được hình thành, phân phối, trao đổi và sử dụng như thế nào? Thứ hai, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc sản xuất, phân phối, trao đổi và sử dụng giá trị trong tiến trình phát triển của lịch sử.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO (LEARNING RESOURCES: COURSE BOOKS, REFERENCE BOOKS, AND SOFTWARES
4.1Giáo trình
PGS.TS Trần Việt Tiến (chủ biên), Giáo trình lịch sử các học thuyết kinh tế, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà nội 2019
4.2 Các tài liệu tham khảo
1. GS.TS Mai Ngọc Cường, Lịch sử các học thuyết kinh tế, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội 2005
2.PGS.TS Trần Bình Trọng (chủ biên), Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội 2013
3. GS.TS.Mai Ngọc Cường, TS.Trần Việt Tiến ( đồng chủ biên), Hướng dẫn học tập Lịch sử các học thuyết kinh tế, NXB Tài chính, Hà Nội 2010
Tài liệu khác
Neu’s eBooks and documents http://lic.neu.edu.vn/
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (COURSE GOALS)
Bảng 5.1. Mục tiêu học phần
TT
|
Mô tả
mục tiêu học phần
|
CĐR (PLO) của CTĐT**
|
Mức độ***
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
G1
|
Cung cấp cho người học hệ thống các quan điểm, các học thuyết kinh tế của các trường phái, các đại biểu tiêu biểu trên thế giới gắn với điều kiện lịch sử nhất định
|
PLO1.1.1
|
2
|
G2
|
Việc nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế giúp cho người học có những kiến thức để hoạt động có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường, tổ chức sản xuất kinh doanh thu được nhiều lợi nhuận nhất, cũng như trang bị cho các nhà kinh tế học, các nhà quản lý kinh tế ở tầm vĩ mô những kiến thức cần thiết trong việc nghiên cứu và xây dựng đường lối, chiến lược và điều hành sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước phù hợp với giai đoạn phát triển của lịch sử.
Trong điều kiện kinh tế thế giới hiện nay nói chung và của nước ta nói riêng, việc nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế càng cần thiết để hiểu và thực hiện thắng lợi đường lối của Đảng ta trong công cuộc đổi mới
|
PLO1.1.1
PLO1.1.2
|
3
|
G3
|
- Có tư duy kinh tế logic hơn, qua đó nâng cao chất lượng nghiên cứu cũng như giải quyết công việc cụ thể trong hoạt động thực tiễn sau khi ra trường.
- Gợi ý khả năng vận dụng các quan điểm, lý thuyết đó vào điều kiện nước ta, trên cơ sở đó giúp người học hiểu rõ hơn những thành tựu và hạn chế trong phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay, từ đó có biện pháp khắc phục hữu hiệu
|
PLO2.1.3
PLO3.1.1
PLO3.2.1
|
4
|
6. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (COURSE LEARNING OUTCOMES)
Bảng 6.1. Chuẩn đầu ra học phần (CLO)
Mục tiêu HP
|
CLOs
|
Mô tả CLOs*
|
Mức độ đạt được**
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
G1
|
CLO1.1
|
Sinh viên nhận biết được hoàn cảnh lịch sử ra đời, những tư tưởng kinh tế chủ yếu của các trường phái kinh tế học trong lịch sử
|
2
|
CLO1.2
|
Hiểu được sự kế thừa cũng như sự khác biệt về nội dung và phương pháp luận của các trường phái kinh tế học trong lịch sử
|
2
|
CLO1.3
|
Sinh viên nhận biết được Những thành tựu, cũng như những hạn chế của các học thuyết kinh tế. Từ đó rút ra được ý nghĩa về lý luận cũng như ý nghĩa về thực tiễn của các học thuyết kinh tế
|
|
G2
|
CLO1.3
|
Hiểu sâu sắc và hoàn chỉnh các học thuyết kinh tế trong lich sử sẽ giúp cho các doanh nhân tương lai những kiến thức cần thiết để hoạt động có hiệu quảtrong nền kinh tế thị trường.
Trang bị cho những nhà kinh tế học, những nhà hoạch định chính sách tương lai những kiến thức cần thiết cho việc nghiên cứu và xây dựng đường lối, chiến lược, điều hành sự phát triển kinh tế -xã hội của đất nước phù hợp với mỗi giai đoạn phát triển của lịch sử.
|
3
|
CLO2.1
|
Phân tích nội dung các học thuyết kinh tế sẽ giúp người học cơ sở lý luận để nghiên cứu các môn khoa học kinh tế khác đặc biệt là các môn khoa học nghiên cứu các vấn đề liên quan đến kinh tế thị trường, kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, kinh tế phát triển, kinh tế công cộng, thương mại quốc tế, marketing, khoa học quản lý…
|
3
|
G3
|
CLO2.2
|
Thực hành kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
|
3
|
CLO3.1
|
Có khả năng tự học tập, tự tìm hiểu tài liệu để hoàn thành các bài học và bài tập được giao.
|
3
|
7. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (COURSE ASSESSMENT)
Bảng 7.1. Đánh giá học phần
Hình thức đánh giá
|
Nội dung/
Bài đánh giá
|
Thời điểm
|
CLOs
|
Tiêu chí đánh giá*
|
Tỷ lệ (%)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
Chuyên cần
|
Tham dự đầy đủ các buổi học (không nghỉ quá 20% tổng số giờ khóa học)
|
Tuần 1-13
|
CLO1.1
CLO1.2
CLO1.3
CLO2.1
CLO2.2
|
Nhật ký giảng dạy của giảng viên với các tiêu chí đánh giá (i) Mức độ tham gia (ii) Khả năng tương tác; (iii) Chất lượng câu trả lời
|
10%
|
Đánh giá quá trình (bài kiểm tra
|
Hoàn thành bài kiểm tra cá nhân giữa kỳ và thảo luận nhóm
Điểm của bài kiểm tra và thảo luận nhóm chiếm 40%/trong tổng điểm môn học.
|
Tuần 10
|
CLO1.1
CLO1.2
CLO1.3
CLO2.1
CLO2.2
|
Mức độ hoàn bài kiểm tra gắn với mức độ đạt được kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ tự chịu trách nhiệm của chuẩn đầu ra học phần) theo yêu cầu của giảng viên
|
40%
|
Đánh giá cuối kỳ
|
Bài thi cuối kỳ
|
Lịch thi học phần
|
CLO1.1
CLO1.2
CLO1.3
CLO2.1
CLO2.2
|
Hình thức thi theo yêu cầu
|
50%
|
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (LESSON PLAN)
Bảng 8.1. Kế hoạch giảng dạy
Tuần
|
Nội dung giảng dạy*
|
Tài liệu đọc**
|
CLOs
|
Hoạt động dạy và học***
|
Công cụ
đánh giá****
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
Tuần 1
|
- Giới thiệu môn học và phổ biến các quy tắc, lịch trình giảng dạy
- Chương 1: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của môn lịch sử các học thuyết kinh tế
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Hoạt động làm quen
- Thành lập tổ/nhóm sinh viên
- Bài giảng và thảo luận
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 2
|
Chương 2
Tư tưởng kinh tế trọng thương
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 3
|
Chương 3: Học thuyết kinh tế của trường phái kinh tế chính trị học cổ điển
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 4
|
Chương 3: Học thuyết kinh tế của trường phái kinh tế chính trị học cổ điển
|
4.1, 4.2
|
|
Giảng viên giao đề tài ( ít nhất 4 đề cho 1 lớp)
Sinh viên lực chọn đề tài
Viết đề cương, giảng viên sửa đề cương
Sinh viên hoàn thành bài tập
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 5
|
Chương 4
Học thuyết kinh tế của K.Marx và Lênin
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 6
|
Chương 5/ Học thuyết kinh tế của trường phái tân cổ điển
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 7
|
Chương 5/ Học thuyết kinh tế của trường phái tân cổ điển
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 8
|
Kiểm tra giữa kỳ
Chương 6/ Học thuyết kinh tế trường phái Keynes
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên làm bài kiểm tra trên lớp (1 tiết)
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 9
|
Chương 6/ Học thuyết kinh tế trường phái Keynes
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 10
|
Chương 7 Học thuyết của Chủ nghĩa tự do mới
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 11
|
Chương 8:
Học thuyết kinh tế của trường phái Chính hiện đại
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 12
|
Chương 8: Học thuyết kinh tế của trường phái Chính hiện đại
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 13
|
Chương 9/ Các học thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
|
Tuần 14
|
Chương 9/ Các học thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế
|
4.1, 4.2
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên đọc bài trước khi tới lớp
Giảng viên giảng lý thuyết
Thảo luận các tình huống và câu hỏi giảng viên đặt ra
|
Mức độ tham gia
Mức độ tương tác
Chất lượng câu trả lời
|
Tuần 15
|
Ôn tập nội dung học phần
|
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
GV hệ thống lại toàn bộ nội dung học phần
Chữa bài kiểm tra giữa ký
|
|
|
Thi kết thúc học phần
|
|
CLO.1.1
CLO.1.2
CLO.1.3
|
Sinh viên làm bài thi theo lịch
|
Chất lượng bài thi
|
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN (COURSE REQUIREMENTS AND EXPECTATION)
9.1. Quy định về tham dự lớp học
- Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp nghỉ học do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.
- Sinh viên có trách nhiệm chủ động nghiên cứu tài liệu, chủ động chuẩn bị bài học trước khi đến lớp theo hướng dẫn và yêu cầu của giảng viên
- Sinh viên vắng quá 3 buổi học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại.
- Sinh viên nộp bài tập cá nhân và bài tập nhóm muộn so với thời gian quy định của giảng viên sẽ nhận điểm 0 của bài tập đó.
- Về trao đổi giữa giảng viên và sinh viên: Khuyến khích sinh viên tham gia thảo luận, phản hồi trực tiếp với giảng viên về nội dung học phần, phương pháp dạy và học, tài liệu giảng dạy và đọc. Giảng viên cũng khuyến khích sinh viên phản hồi về hình thức, phương pháp và nội dung kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên. Sinh viên có thể giao trao đổi với giảng viên trên lớp, trong giờ hành chính hoặc qua email. Những thông tin phản hồi của sinh viên có giá trị góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của học phần.
9.2. Quy định về hành vi lớp học
- Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
- Sinh viên cần chủ động tham gia bài giảng trên lớp thông qua trao đổi với giảng viên (trả lời và đặt câu hỏi), thảo luận với sinh viên khác trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tình huống, thuyết trình.
- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi trễ quá 10 phút sau khi giờ học bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học.
- Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.
- Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại, máy nghe nhạc trong giờ học.
- Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được thực hiện vào mục đích ghi chép bài giảng, tính toán phục vụ bài giảng, bài tập, tuyệt đối không dùng vào việc khác.
TRƯỞNG BỘ MÔN
TS NGUYỄN THỊ HÀO
|
TRƯỞNG KHOA
PGS.TS NGUYỄN T. THANH HIẾU
|
Hà Nội, ngày .. tháng .. năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS PHẠM HỒNG CHƯƠNG
|