BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Số: 2263/QĐ-ĐHKTQD
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành quy định công nhận chuyển đổi kết quả học tập trong đào tạo
cấp bằng đại học thứ 2, hình thức đào tạo chính quy
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Căn cứ Điều lệ trường đại học ban hành theo Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 368/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường đại học Kinh tế Quốc dân giai đoạn 2015 – 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 09/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/05/2014 của Bộ GD&ĐT về hợp nhất Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT và Thông tư số 57/2012/TT- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn cứ Quy định về đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ 2 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2001/QĐ-BGDĐT ngày 26/06/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn cứ Quyết định số 1212/QĐ-ĐHKTQD ngày 12/12/2012 của Hiệu trưởng Trường đại học Kinh tế Quốc dân về việc ban hành Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trường đại học Kinh tế Quốc dân;
Căn cứ Quy định về bảo lưu kết quả học tập hệ đại học văn bằng 2, hình thức đào tạo chính quy ban hành kèm theo quyết định số 1644/QĐ-ĐHKTQD ngày 30/12/2014 của Hiệu trưởng Trường đại học Kinh tế Quốc dân;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định công nhận chuyển đổi kết quả học tập trong đào tạo cấp bằng đại học thứ 2, hình thức đào tạo chính quy”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Trưởng phòng Quản lý đào tạo, Trưởng các đơn vị, Trưởng bộ môn và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT (để báo cáo);
- Đảng ủy, HĐT (để báo cáo);
- BGH (để chỉ đạo);
- Như Điều 3;
- Viện CNTT (để công bố trên cổng TTĐT);
- Lưu P.TH, P.QLĐT.
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
GS.TS Trần Thọ Đạt
|
QUY ĐỊNH
Công nhận chuyển đổi kết quả học tập trong đào tạo cấp bằng đại học thứ 2,
hình thức đào tạo chính quy
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2263 /QĐ-ĐHKTQD
ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường đại học Kinh tế Quốc dân)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về việc công nhận chuyển đổi kết quả học tập giữa đại học văn bằng thứ nhất với đại học văn bằng 2, hình thức chính quy.
2. Đối tượng áp dụng là hoạt động đào tạo cấp bằng đại học thứ 2 theo hệ thống tín chỉ, hình thức đào tạo chính quy. Các đối tượng khác không áp dụng theo văn bản này.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Công nhận chuyển đổi kết quả học tập là việc công nhận kết quả và khối lượng kiến thức được miễn trừ khi học chương trình đào tạo cấp bằng đại học thứ 2 đối với từng sinh viên.
Tín chỉ (TC) quy đổi là tín chỉ được xác định trên cơ sở quy đổi khối lượng kiến thức tích lũy đối với chương trình đào tạo văn bằng thứ nhất được tính bằng đơn vị học trình (ĐVHT)/số tiết học theo niên chế (xem Phụ lục 1).
Điểm công nhận chuyển đổi kết quả học tập là điểm của học phần được chuyển đổi kết quả học tập ở chương trình đào tạo cấp bằng đại học thứ nhất.
Hội đồng công nhận chuyển đổi kết quả học tập là Hội đồng do Hiệu trưởng ký quyết định thành lập có chức năng tư vấn cho Hiệu trưởng khi quyết định công nhận kết quả của những học phần được chuyển đổi cho từng sinh viên.
Điều 3. Học phần được công nhận và học phần không được công nhận chuyển đổi kết quả học tập
1. Học phần tích luỹ trong chương trình đào tạo đại học thứ nhất được công nhận chuyển đổi kết quả học tập thỏa mãn các điều kiện sau:
a. Học phần thuộc chương trình đào tạo đại học chính quy hiện hành của ngành, chuyên ngành đạt từ điểm 4,5 (thang điểm 10) hoặc điểm D (nếu bảng điểm chỉ ghi điểm chữ) trở lên.
b. Học phần có nội dung tương đương và số tín chỉ/ số tín chỉ quy đổi bằng hoặc lớn hơn so với chương trình đào tạo đại học chính quy hiện hành của ngành, chuyên ngành. Hằng năm Nhà trường công bố Danh mục các học phần tương đương được công nhận chuyển đổi kết quả học tập(xem Phụ lục 2).
2. Học phần không được công nhận chuyển đổi kết quả học tập: Đề án môn học, Chuyên đề thực tập/ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp/ Chuyên đề tốt nghiệp và các học phần không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 3.
3. Việc công nhận chuyển đổi kết quả học tập đối với đại học văn bằng 2, hình thức chính quy ngành Ngôn ngữ Anh ngoài các quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 3 còn quy định thêm như sau:
a. Sinh viên đã tốt nghiệp đại học chính quy trong vòng 2 năm hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày Hiệu trưởng ký quyết định công nhận danh sách trúng tuyển.
b. Điểm chuyển đổi kết quả học tập là điểm trung bình chung của các học phần Tiếng Anh trong chương trình đào tạo văn bằng thứ nhất, được quy định theo phụ lục sau (xem Phụ lục 3).
c. Sinh viên có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, việc chuyển đổi kết quả học tập áp dụng theo quy định về học và kiểm tra chuẩn đầu ra Tiếng Anh trình độ đại học hệ chính quy, đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường đại học Kinh tế Quốc dân được ban hành theo Quyết định số 633/QĐ-ĐHKTQD ngày 04/05/2018 của Hiệu trưởng Trường đại học Kinh tế Quốc dân (xem Phụ lục 4).
Điều 4. Cách tính điểm công nhận chuyển đổi
Điểm công nhận chuyển đổi được tính điểm theo thang điểm 10, được quy đổi theo thang điểm chữ và thang điểm 4.
Điểm công nhận chuyển đổi là điểm ghi trong bảng điểm của học phần tích luỹ trong chương trình đào tạo đại học thứ nhất theo quy định ở Khoản 1 và Khoản 3 Điều 3. Cụ thể như sau:
1. Nếu trên bảng điểm đại học thứ nhất chỉ ghi điểm theo thang điểm chữ hoặc thang điểm 4, thì điểm được công nhận chuyển đổi là điểm trung bình cộng của cận dưới và cận trên khoảng điểm thang điểm 10 ( xem Phụ lục 5).
2. Nếu một học phần ở chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 có nội dung ở nhiều học phần đào tạo tại đại học thứ nhất và đủ điều kiện công nhận chuyển đổi thì điểm công nhận chuyển đổi là kết quả bình quân gia quyền các điểm học phần của đại học thứ nhất.
3. Đối với học phần trong tổ hợp các học phần tự chọn ở chương trình đào tạo đại học có nhiều học phần riêng trong chương trình đào tạo văn bằng 1 và đủ điều kiện công nhận chuyển đổi thì học phần được công nhận chuyển đổi là học phần có kết quả cao nhất.
4. Nếu trên bảng điểm cấp theo bằng đại học thứ nhất chỉ ghi kết quả học tập, không ghi số đơn vị học trình / tín chỉ / số tiết thì muốn được công nhận chuyển đổi kết quả học tập, sinh viên phải có giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo về số đơn vị học trình / tín chỉ / số tiết của từng học phần.
5. Trường hợp đặc biệt, Hội đồng công nhận chuyển đổi kết quả học tập sẽ xem xét và trình Hiệu trưởng quyết định.
Điều 5. Quy trình công nhận chuyển đổi kết quả học tập
1. Bước 1: Trường xem xét các học phần dự kiến được chuyển đổi kết quả học tập và thông báo cho từng sinh viên;
2. Bước 2: Trường nhận ý kiến phản hồi, đơn đề nghị chuyển đổi kết quả học tập và thu lệ phí xét, công nhận kết quả học tập từ sinh viên;
3. Bước 3: Họp Hội đồng xét và công nhận chuyển đổi kết quả học tập;
4. Bước 4: Hiệu trưởng ký quyết định công nhận chuyển đổi kết quả học tập cho sinh viên;
5. Bước 5: Thông báo kết quả chính thức cho sinh viên.
6. Bước 6: Nhập điểm chuyển đổi kết quả học tập vào Hệ thống Quản lý đào tạo.
Điều 6. Lệ phí xét và công nhận chuyển đổi kết quả học tập
Mức thu lệ phí xét công nhận chuyển đổi kết quả học tập bằng 20% mức học phí của học phần được công nhận kết quả chuyển đổi chính thức. Tính theo mức học phí của sinh viên chính quy học tại Trường theo từng năm học.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Hàng năm, Hiệu trưởng ký quyết định thành lập Hội đồng xét công nhận chuyển đổi kết quả học tập để triển khai công tác xét công nhận chuyển đổi kết quả học tập.
2. Phòng Quản lý đào tạo là đơn vị thường trực có trách nhiệm tổ chức, triển khai và báo cáo Hội đồng xét công nhận chuyển đổi kết quả học tập, trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận chuyển đổi kết quả học tập. Phối hợp với các đơn vị trong Trường để thực hiện các công việc liên quan đến quá trình xét và công nhận kết quả học tập.
3. Quyết định và Danh sách công nhận chuyển đổi kết quả học tập được lưu trữ theo quy định hiện hành.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Sinh viên được chuyển đổi kết quả học tập học phần nào thì được miễn học và miễn thi học phần đó. Kết quả học tập được ghi trong bảng điểm cuối khóa.
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
GS.TS Trần Thọ Đạt
|
Phụ lục 1. Bảng quy đổi khối lượng kiến thức
TT
|
Số ĐVHT
|
Số tiết (1 tiết = 45 phút)
|
Số tín chỉ
|
1
|
3
|
33-54
|
2
|
2
|
4
|
55-69
|
3
|
3
|
5 hoặc 6
|
70-114
|
4
|
4
|
>=7
|
>=115
|
5
|
Phụ lục 2. Danh mục các học phần tương đương
|
|
TT
|
Học phần thuộc
Chương trình đào đại học KTQD
|
Học phần thuộc
Chương trình của Cơ sở ĐH khác hoặc
đại học KTQD trước năm 2012 (Khóa 54)
|
Môn của ngành
|
1
|
Định giá bất động sản
|
Thẩm định giá bất động sản
|
TCNH
|
2
|
Kế toán công
|
Kê toán đơn vị sự nghiệp; Kế toán hành chính sự nghiệp
|
Kế toán
|
3
|
Kế toán quản trị 1
|
Kế toán quản trị chi phí
|
Kế toán
|
4
|
Kế toán tài chính
|
Kế toán tài chính doanh nghiệp
|
Kế toán
|
5
|
Kinh tế và quản lý môi trường
|
Kinh tế tài nguyên và môi trường; Kinh tế môi trường
|
Kinh tế
|
6
|
Kinh tế vi mô
|
Kinh tế học
|
Chung
|
7
|
Lý thuyết Tài chính tiền tệ
|
Tài chính tiền tệ; Tiền tệ ngân hàng; Tốt nghiệp ngành Tài chính/Ngân hàng (lấy điểm TBC tích lũy tại bảng điểm hoặc môn học nếu điểm nào cao hơn)
|
TCNH
|
8
|
Lý thuyết thống kê
|
Nguyên lý thống kê
|
Chung
|
9
|
Lý thuyết xác suất & thống kê toán 1
|
Toán xác suất thống kê; Xác suất thống kê
|
Chung
|
10
|
Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại
|
Ngân hàng Thương mại
|
TCNH
|
11
|
Nguyên lý kế toán
|
Lý thuyết kế toán; Lý thuyết hạch toán kế toán; Kế toán; Tốt nghiệp ngành Kế toán (Lấy điểm TBC tích lũy tại bảng điểm hoặc môn học nếu điểm nào cao hơn)
|
Kế toán
|
12
|
Phân tích kinh doanh
|
Phân tích hoạt động kinh doanh; Phân tích hoạt động kinh tế; Phân tích hoạt động doanh nghiệp
|
Kế toán
|
13
|
Phân tích tài chính
|
Phân tích tài chính doanh nghiệp
|
TCNH
|
14
|
Pháp luật kinh doanh
|
Luật kinh doanh; Luật kinh tế; Pháp luật kinh tế
|
Luật KT
|
15
|
Quản lý học
|
Quản trị học; Nhập môn quản trị học
|
Chung
|
16
|
Quản trị kinh doanh
|
Tốt nghiệp Ngành QTKD (Lấy điểm TBC tích lũy tại Bảng điểm hoặc môn học nếu điểm nào cao hơn)
|
QTKD
|
17
|
Quản trị rủi ro
|
Quản trị rủi ro tài chính
|
TCNH
|
18
|
Quản trị tài chính
|
Tài chính doanh nghiệp
|
TCNH
|
19
|
Tài chính công
|
Tài chính đơn vị sự nghiệp; Tài chính hành chính sự nghiệp
|
TCNH
|
20
|
Thống kê kinh doanh
|
Thống kê doanh nghiệp
|
Chung
|
21
|
Tin học đại cương
|
Nhập môn tin học; Tin học
|
Chung
|
22
|
Tin học ứng dụng
|
Tin học ứng dụng trong ngân hàng, Tin học ứng dụng trong kinh tế, Tin học ứng dụng trong kinh doanh
|
Chung
|
23
|
Toán cho các nhà kinh tế 1
|
Toán đại số tuyến tính, Toán cao cấp 1, Toán cao cấp A1 và A2
|
Chung
|
24
|
Toán cho các nhà kinh tế 2
|
Toán giải tích, Toán cao cấp 2, Toán cao cấp A3 và A4
|
Chung
|
Phụ lục 3. Danh mục các học phần được xét chuyển đổi kết quả học tập đối với đào tạo đại học văn bằng 2 chính quy, ngành Ngôn ngữ Anh
TT
|
Các học phần Tiếng Anh đã tích lũy của văn bằng 1
|
Các học phần được xem xét chuyển đổi kết quả học tập
|
Ghi chú
|
1
|
>= 80% thời lượng chương trình đào tạo văn bằng 1
|
Ngữ âm thực hành; Tiếng Anh-Kỹ năng đọc 1 và 2; Tiếng Anh-Kỹ năng viết 1 và 2; Tiếng Anh-Kỹ năng nghe 1 và 2; Tiếng Anh-Kỹ năng nói 1 và 2.
|
9 học phần
|
2
|
Từ 9 tín chỉ đến dưới 80% thời lượng chương trình đào tạo văn bằng 1
|
(1)Tiếng Anh-Kỹ năng đọc 1; (2)Tiếng Anh-Kỹ năng viết 1; (3)Tiếng Anh-Kỹ năng nghe 1; (4)Tiếng Anh-Kỹ năng nói 1
|
4 học phần
|
3
|
Dưới 9 tín chỉ
|
(1)Tiếng Anh-Kỹ năng đọc 1; (2)Tiếng Anh-Kỹ năng viết 1; (3)Tiếng Anh-Kỹ năng nghe 1.
|
Xét theo thứ tự từ học phần (1) đến học phần (3)
|
Phụ lục 4. Bảng quy đổi kết quả thi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đối với đào tạo
đại học văn bằng 2 chính quy, ngành Ngôn ngữ Anh
TT
|
Cambridge
Exam
(BEC) (điểm*/230)
|
Cambridge
Exam (CPE, CAE)
|
Aptis Advanced
|
IELTS (điểm */9)
|
TOEFL
IBT
(điểm */120)
|
Điểm quy đổi cho các học phần
|
Tiếng Anh -kỹ năng nghe 1; Tiếng Anh -kỹ năng nói 1; Tiếng Anh -kỹ năng đọc 1; Tiếng Anh -kỹ năng viết 1
|
Tiếng Anh -kỹ năng nghe 2; Tiếng Anh -kỹ năng nói 2; Tiếng Anh -kỹ năng đọc 2; Tiếng Anh -kỹ năng viết 2
|
Tiếng Anh-kỹ năng nghe 3; Tiếng Anh-kỹ năng nói 3; Tiếng Anh-kỹ năng đọc 3; Tiếng Anh-kỹ năng viết 3
|
Tiếng Anh-kỹ năng nghe 4; Tiếng Anh-kỹ năng đọc 4
|
4
|
C1 BEC Higher
(211-230)
|
CPE (213-230)
|
Aptis C2
|
>= 8
|
111-120
|
10
|
10
|
10
|
10
|
3
|
C1 Business Higher (200-210)
|
CAE (200-210)
CPE (200-212)
|
|
7.5
|
100-110
|
10
|
10
|
10
|
9
|
2
|
C1 Business Higher
(193-199)
|
CAE (193-199)
|
Aptis C1
|
7
|
90-99
|
10
|
10
|
9
|
8
|
1
|
C1 Business Higher (180-192)
|
CAE (180-192)
|
|
6.5
|
80-89
|
10
|
9
|
8
|
|
BEC Higher: C1 Business Higher (Business English Certificate)
|
|
CAE: C1 Advanced
|
|
CPE: C2 Proficiency
|
|
IELTS: International English Language Testing Service
|
|
TOEFL: Test of English as a Foreign Language
|
|
Aptis: A test system conducted by British Council
|
|
Phụ lục 5. Bảng quy đổi thang điểm
TT
|
Thang điểm 10
|
Thang điểm chữ
|
Thang điểm 4
|
Đổi từ thang điểm chữ sang thang 10 (chia thang A, A+, B, B+, C, C+, D, D+)
|
Đổi từ thang điểm chữ sang thang 10 (chia thang A, B, C, D)
|
1
|
Từ 9,0 đến 10
|
A+
|
4,0
|
9.5
|
9.3
|
2
|
Từ 8,5 đến 8,9
|
A
|
4,0
|
8.7
|
3
|
Từ 8,0 đến 8,4
|
B+
|
3,5
|
8.2
|
7.7
|
4
|
Từ 7,0 đến 7,9
|
B
|
3,0
|
7.5
|
5
|
Từ 6,5 đến 6,9
|
C+
|
2,5
|
6.7
|
6.2
|
6
|
Từ 5,5 đến 6,4
|
C
|
2,0
|
6.0
|
7
|
Từ 5,0 đến 5,4
|
D+
|
1,5
|
5.2
|
5.0
|
8
|
Từ 4,5 đến 4,9
|
D
|
1,0
|
4.7
|
Quy dinh BL VB2 CQ 2018_edited(T).doc