BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
Bảo lưu kết quả học tập hệ đại học văn bằng 2 theo hệ thống tín chỉ,
hình thức đào tạo chính quy
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1664 /QĐ-ĐHKTQD
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế quốc dân)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định về việc bảo lưu kết quả học tập của sinh viên hệ đại học văn bằng 2 theo hệ thống tín chỉ, hình thức đào tạo chính quy.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Bảo lưu kết quả học tập là việc công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và khối lượng kiến thức được miễn trừ khi học chương trình đào tạo hệ đại học văn bằng 2 đối với từng sinh viên.
Tín chỉ (TC) quy đổi là khối lượng kiến thức tích lũy đối với chương trình đào tạo được tính bằng đơn vị học trình (ĐVHT). Cụ thể như sau: 3 ĐVHT tương đương 2 TC; 4 ĐVHT tương đương 3 TC; 5 và 6 ĐVHT tương đương 4 TC; 7 và 8 ĐVHT tương đương 5 TC.
Điểm bảo lưu là điểm của học phần được chuyển đổi kết quả học tập từ chương trình đào tạo đại học thứ nhất.
Điều 3. Học phần được bảo lưu và học phần không được bảo lưu kết quả học tập
1. Học phần tích luỹ trong chương trình đào tạo đại học thứ nhất được bảo lưu kết quả học tập nếu đủ các điều kiện sau:
a. Học phần thuộc chương trình đào tạo đại học chính quy hiện hành của chuyên ngành đạt từ điểm 4,5 (thang điểm 10) hoặc điểm D (nếu bảng điểm chỉ ghi điểm chữ) trở lên.
b. Học phần có nội dung tương đương và số tín chỉ/ số tín chỉ quy đổi tương đương hoặc lớn hơn so với chương trình đào tạo đại học chính quy hiện hành của chuyên ngành.
2. Học phần không được bảo lưu kết quả học tập: Đề án môn học, Chuyên đề thực tập/ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp/ Chuyên đề tốt nghiệp và các học phần không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 điều này.
Điều 4. Cách tính điểm bảo lưu
Điểm bảo lưu được tính điểm theo thang điểm 10, được quy đổi theo thang điểm chữ và thang điểm 4.
1. Học phần tích luỹ trong chương trình đào tạo đại học thứ nhất theo quy định ở khoản 1 Điều 3; điểm bảo lưu là điểm ghi trong bảng điểm.
Nếu trên bảng điểm đại học thứ nhất chỉ ghi điểm theo thang điểm chữ hoặc thang điểm 4, thì điểm được bảo lưu là điểm trung bình cộng của cận dưới và cận trên khoảng điểm thang điểm 10 của bảng tham chiếu sau:
TT
|
Thang điểm 10
|
Thang điểm chữ
|
Thang điểm 4
|
1
|
Từ 9,0 đến 10
|
A+
|
4,0
|
2
|
Từ 8,5 đến 8,9
|
A
|
4,0
|
3
|
Từ 8,0 đến 8,4
|
B+
|
3,5
|
4
|
Từ 7,0 đến 7,9
|
B
|
3,0
|
5
|
Từ 6,5 đến 6,9
|
C+
|
2,5
|
6
|
Từ 5,5 đến 6,4
|
C
|
2,0
|
7
|
Từ 5,0 đến 5,4
|
D+
|
1,5
|
8
|
Từ 4,5 đến 4,9
|
D
|
1,0
|
2. Nếu một học phần ở chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 có nội dung ở nhiều học phần đào tạo tại đại học thứ nhất và đủ điều kiện bảo lưu thì điểm bảo lưu là kết quả bình quân gia quyền các điểm học phần của đại học thứ nhất.
3. Trường hợp đặc biệt, Trưởng phòng Quản lý đào tạo (QLĐT) xem xét và đề nghị Hiệu trưởng quyết định.
Điều 5. Quy trình bảo lưu
1. Bước 1: Phòng QLĐT thông báo kế hoạch bảo lưu kết quả học tập cho sinh viên cùng với thông báo nhập học; rút bảng điểm trong hồ sơ của sinh viên;
2. Bước 2: Nghiên cứu, đối chiếu các học phần trong bảng điểm đại học thứ nhất so với chương trình đào tạo đại học chính quy chuyên ngành hiện hành theo quy định tại Điều 3;
3. Bước 3: Tính và nhập điểm trên file điện tử để đưa ra kết quả bảo lưu dự kiến của từng sinh viên;
4. Bước 4: Thông báo trên mạng quản lý đào tạo và trang web của Phòng QLĐT cho từng sinh viên biết và tự kiểm tra;
5. Bước 5: Nhận phản hồi ý kiến, giải đáp thắc mắc của sinh viên và chỉnh sửa;
6. Bước 6: Tổ chức họp rà soát và trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận kết quả bảo lưu chính thức của từng sinh viên theo lớp chuyên ngành;
7. Bước 7: Nhập điểm bảo lưu lên hệ thống quản lý đào tạo trực tuyến.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Phòng QLĐT là đơn vị thường trực có trách nhiệm tổ chức, triển khai và báo cáo, trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận kết quả bảo lưu.
2. Phòng Tài chính Kế toán có trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng phương án học phí và tài chính cho các khâu công việc.
3. Các đơn vị có liên quan thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ Hiệu trưởng đã phân công.
4. Kết quả bảo lưu được lưu trữ tại Phòng QLĐT, thời gian lưu trữ 3 năm kể từ ngày sinh viên được cấp bằng tốt nghiệp.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Sinh viên được bảo lưu kết quả học tập học phần nào thì được miễn học và miễn thi học phần đó. Kết quả học tập được ghi trong bảng điểm cuối khóa.
2. Sau khi Hiệu trưởng ký quyết định công nhận kết quả bảo lưu, Trường không tổ chức xét bảo lưu cho mọi trường hợp.
3. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm 2014 đối với hệ đại học văn bằng 2 theo hệ thống tín chỉ, hình thức đào tạo chính quy. Các quy định ban hành trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ./.
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
GS.TS Trần Thọ Đạt
|