BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐỀ ÁN
ĐÀO TẠO CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH MÔN HỌC/HỌC PHẦN
BẬC ĐẠI HỌC, HÌNH THỨC ĐÀO TẠO CHÍNH QUY
(ban hành theo Quyết định số 2205/QĐ-ĐHKTQD ngày 22/12/2015 của Hiệu trưởng)
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN
Luật giáo dục đại học được Quốc hội thông qua ngày 18/6/2012 có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 là hành lang pháp lý cho sự nghiệp "đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục" theo tinh thần của Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI.
Ngày 17/3/2015 Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 368/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Kinh tế quốc dân giai đoạn 2015-2017. Đây là căn cứ quan trọng để Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chủ động khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực để đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của Trường.
Hiện tại, các Trường đại học trong cả nước đều đã và đang triển khai đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, cho phép và yêu cầu các trường đánh giá, công nhận lẫn nhau về quy trình đào tạo, nội dung đào tạo và giá trị của tín chỉ. Sự công nhận này làm cơ sở cho việc công nhận kiến thức đã tích luỹ của sinh viên sử dụng trong trường hợp chuyển trường, học liên thông hoặc học tiếp lên trình độ cao hơn giữa các cơ sở đào tạo.
Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã triển khai đào tạo bậc đại học theo hệ thống tín chỉ từ năm 2006 (khóa 48) với quan điểm lấy người học làm trung tâm, tạo điều kiện cho sinh viên phát huy tối đa các kỹ năng tự làm chủ và tính năng động, sáng tạo trong quá trình học tập.
Để đáp ứng các yêu cầu cơ bản của mô hình đào tạo theo tín chỉ, năm 2013, Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã hoàn thành công tác xây dựng và đổi mới toàn diện hệ thống chương trình đào tạo bậc đại học của 21 ngành đào tạo với 48 chuyên ngành. Các chương trình này là cơ sở để xây dựng hệ thống chương trình đào tạo văn bằng 2, liên thông từ cao đẳng lên đại học hình thức đào tạo chính quy bảo đảm sự liên thông giữa các chương trình và trình độ đào tạo của Trường.
Ngoài ra, với quy định về đào tạo theo hệ thống tín chỉ hiện hành của Trường Đại học Kinh tế quốc dân, muốn lấy được bằng đại học thứ hai, sinh viên của Trường Đại học Kinh tế quốc dân có thể có 2 lựa chọn: (1) học cùng lúc 2 chương trình, (2) sau khi tốt nghiệp, đăng ký học chương trình đào tạo văn bằng 2. Đối với sinh viên tốt nghiệp các trường đại học khác thì phải tham gia thi tuyển để được vào học chương trình đào tạo văn bằng 2. Các lựa chọn này mặc dù đã mang đến cho người học nhiều cơ hội để có được văn bằng thứ 2 theo nhu cầu nhưng người học khá tốn kém về mặt thời gian và chi phí vì phải tích lũy một khối lượng kiến thức khá nhiều (khoảng 80 - 90 tín chỉ). Trong khi đó nhu cầu của một số người học có thể chỉ học thêm 1 chuyên ngành khác trong cùng ngành đào tạo để được cấp thêm 01 bảng điểm của chuyên ngành thứ 2 hoặc là học thêm các kiến thức nhất định về một số lĩnh vực chuyên môn phù hợp với năng lực, sở thích và yêu cầu công việc của bản thân để có thể có nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm tốt hơn.
Xuất phát từ thực tế trên, việc tổ chức đào tạo và cấp giấy chứng nhận hoàn thành môn học/học phần hoặc tổ hợp môn học/học phần trong lĩnh vực Kinh tế, Quản trị kinh doanh và Quản lý ở bậc đại học tại Trường Đại học Kinh tế quốc dân là hết sức cần thiết. Việc tổ chức triển khai Đề án này sẽ góp phần đa dạng hóa các "sản phẩm trí tuệ" chất lượng cao của Nhà trường đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, nhu cầu học tập chính đáng của người học.
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Hệ thống chương trình đào tạo bậc đại học, hình thức đào tạo chính quy
Bộ chương trình đào tạo của 48 chuyên ngành bậc đại học, hệ chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ đều có thời lượng từ 120 đến 130 tín chỉ (ngoại trừ chương trình đào tạo chuyên ngành Tiếng Anh thương mại được thiết kế theo phương thức ngành chính - ngành phụ có thời lượng là 145 tín chỉ), so với các chương trình đào tạo trước đó đã tinh giảm các kiến thức trùng lặp, tinh giảm các học phần không còn phù hợp, chuẩn hóa thời gian một tiết học (một tín chỉ). Điều này tạo điều kiện cho sinh viên theo học một ngành/chuyên ngành nào đó có nhiều thời gian để lựa chọn học bổ sung các kiến thức của các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với năng lực và nhu cầu bản thân.
Các ngành và chuyên ngành đào tạo của Trường
TT
|
Tên ngành đào tạo
|
Các chuyên ngành đào tạo
|
1
|
Kinh tế
|
Kế hoạch; Kinh tế phát triển; Kinh tế và Quản lý đô thị; Kinh tế - Quản lý tài nguyên và môi trường; Quản lý kinh tế; Quản lý công; Kinh tế đầu tư; Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực; Kinh tế học; Hải quan.
|
2
|
Quản trị kinh doanh
|
Quản trị doanh nghiệp; Quản trị kinh doanh tổng hợp; Quản trị chất lượng.
|
3
|
Tài chính - Ngân hàng
|
Ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp; Tài chính công; Thị trường chứng khoán; Tài chính quốc tế; Thẩm định giá.
|
4
|
Kế toán
|
Kiểm toán; Kế toán
|
5
|
Marketing
|
Quản trị marketing; Quản trị bán hàng; Truyền thông marketing
|
6
|
Bất động sản
|
Kinh doanh bất động sản; Kinh tế bất động sản và địa chính
|
7
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
Tin học kinh tế; Hệ thống thông tin quản lý
|
8
|
Quản rị dịch vụ DLLH
|
Quản trị du lịch; Quản trị lữ hành
|
9
|
Thống kê kinh tế
|
Thống kê kinh tế - xã hội; Thống kê kinh doanh
|
10
|
Luật
|
Luật kinh doanh; Luật kinh doanh quốc tế
|
11
|
Toán ứng dụng trong kinh tế
|
Toán tài chính; Toán kinh tế
|
12
|
Kinh doanh thương mại
|
Quản trị kinh doanh thương mại; Thương mại quốc tế
|
13
|
Bảo hiểm
|
Bảo hiểm xã hội, Kinh tế bảo hiểm
|
14
|
Kinh tế tài nguyên
|
Kinh tế tài nguyên
|
15
|
Quản trị khách sạn
|
Quản trị khách sạn
|
16
|
Quản trị nhân lực
|
Quản trị nhân lực
|
17
|
Ngôn ngữ Anh
|
Tiếng Anh thương mại
|
18
|
Khoa học máy tính
|
Công nghệ thông tin
|
19
|
Kinh tế nông nghiệp
|
Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
20
|
Kinh doanh quốc tế
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
21
|
Kinh tế quốc tế
|
Kinh tế quốc tế
|
Chương trình đào tạo của các ngành khác nhau có khoảng 40% số học phần chung; các chuyên ngành trong cùng 01 ngành có khoảng 80% số học phần chung. Do đó sinh viên chính quy của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có nhiều cơ hội để học tập bổ sung các kiến thức chuyên môn phù hợp với năng lực và sở trường của bản thân.
Ngoài ra, nếu Trường Đại học Kinh tế quốc dân công nhận về quy trình đào tạo, nội dung đào tạo và giá trị của tín chỉ của các cơ sở đào tạo khác thì sinh viên của nhiều cơ sở đào tạo này sau khi tốt nghiệp ra trường cũng có cơ hội học thêm các kiến thức về kinh tế, tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh,....do Trường Đại học Kinh tế quốc dân đào tạo và cấp giấy chứng nhận.
2. Ý kiến của người học và giảng viên
Để có cơ sở thực tế xây dựng đề án đào tạo cấp chứng nhận hoàn thành môn học/học phần, Nhà trường đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến của các đối tượng liên quan về việc tổ chức đào tạo cấp giấy chứng nhận hoàn thành môn học/học phần.
2.1. Đối tượng bao gồm:
- Sinh viên đang học: 340 sinh viên;
- Sinh viên của các cơ sở đào tạo khác: 117 sinh viên;
- Giảng viên của Trường đại học Kinh tế Quốc dân: 72 giảng viên.
2.2. Kết quả khảo sát (có báo cáo chi tiết kèm theo)
- Ý kiến về việc tổ chức đào tạo chuyên ngành thứ 2 trong cùng ngành đào tạo cho sinh viên đã tốt nghiệp hoặc đang học tại Trường ĐH KTQD:
Đối tượng
|
Ý kiến
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Sinh viên ĐHKTQD
|
Đồng ý
|
308
|
91%
|
Không đồng ý
|
32
|
9%
|
Tổng
|
340
|
100%
|
Cán bộ, giảng viên
|
Đồng ý
|
60
|
83%
|
Không đồng ý
|
12
|
17%
|
Tổng
|
72
|
100%
|
- Ý kiến về việc tổ chức đào tạo cấp giấy chứng nhận cho người học có nhu cầu bổ sung kiến thức một số môn học/học phần nằm trong chương trình đào tạo chính quy của Trường.
Đối tượng
|
Ý kiến
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Sinh viên ĐHKTQD
|
Đồng ý
|
301
|
89%
|
Không đồng ý
|
16
|
4%
|
Missing
|
22
|
7%
|
Tổng
|
340
|
100%
|
Sinh viên Trường khác
|
Đồng ý
|
117
|
98%
|
Không đồng ý
|
02
|
2%
|
Tổng
|
119
|
100%
|
Cán bộ, giảng viên
|
Đồng ý
|
69
|
96%
|
Không đồng ý
|
03
|
4%
|
Tổng
|
72
|
100%
|
- ƯU TIÊN lựa chọn của sinh viên
TT
|
Ưu tiên
|
Sinh viên ĐHKTQD
|
Sinh viên Trường khác
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
1
|
Học thêm một số môn học/học phần để bổ sung kiến thức cần thiết (cho việc thi và học tiếp sau đại học hoặc tìm kiếm công việc phù hợp sau khi tốt nghiệp ra Trường)
|
154
|
46%
|
58
|
50%
|
2
|
Học thêm một ngành đào tạo thứ 2 (học song song 2 chương trình hoặc học Văn bằng 2)
|
126
|
36%
|
51
|
44%
|
3
|
Học thêm một chuyên ngành đào tạo thứ 2 thuộc cùng ngành đang học
|
43
|
13%
|
-
|
-
|
4
|
Lựa chọn khác
|
9
|
3%
|
8
|
6%
|
5
|
Missing
|
7
|
2%
|
-
|
-
|
|
Tổng
|
340
|
100%
|
117
|
100%
|
- Nếu lựa chọn “Học thêm một số môn học/học phần để bổ sung kiến thức cần thiết”, Anh/Chị vui lòng cho biết lựa chọn lĩnh vực đào tạo mà mình sẽ học là gì?
TT
|
Lựa chọn
|
Sinh viên ĐHKTQD
|
Sinh viên Trường khác
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
1
|
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
|
42
|
27%
|
21
|
36
|
2
|
Kế toán - Kiểm toán
|
41
|
27%
|
15
|
26
|
3
|
QTKD-Marketing
|
35
|
23%
|
2
|
3
|
4
|
Kinh tế
|
8
|
5%
|
8
|
14
|
5
|
Du lịch khách sạn
|
8
|
5%
|
9
|
16
|
6
|
Toán - Thống kê - Tin học
|
6
|
4%
|
0
|
0
|
7
|
Lĩnh vực khác
|
12
|
8%
|
3
|
5
|
8
|
Missing
|
1
|
1%
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
154
|
100%
|
58
|
100%
|
TRÍCH ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH MÔN HỌC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, HÌNH THỨC ĐÀO TẠO CHÍNH QUY
(ban hành theo Quyết định số 2205/QĐ-ĐHKTQD ngày 22/12/2015 của Hiệu trưởng)
III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu của Đề án
- Tạo cơ hội cho sinh viên của Trường Đại học Kinh tế quốc dân:
(1) tích lũy thêm một hoặc tổ hợp các môn học/học phần (Module) chưa có trong chương trình đào tạo dành cho các chuyên ngành để sinh viên có nhiều cơ hội học chuyển tiếp ở bậc sau đại học trong và ngoài nước với các chuyên ngành đào tạo khác nhau, đồng thời tăng cơ hội tìm được việc làm phù hợp với chuyên môn đào tạo sau khi ra Trường;
(2) tích lũy thêm một số môn học/học phần để được cấp thêm 01 bảng điểm của 01 chuyên ngành khác trong cùng ngành đào tạo.
- Tạo cơ hội cho sinh viên của các trường đại học khác có thể học bổ sung các kiến thức liên quan đến lĩnh vực mà mình yêu thích để tăng cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp của bản thân;
- Góp phần tăng nguồn thu chính đáng của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân trong điều kiện tự chủ.
2. Nội dung của Đề án
2.1. Nguyên tắc đào tạo
- Các môn học/học phần đào tạo để cấp giấy chứng nhận phải thuộc chương trình đào tạo đã được Hiệu trưởng phê duyệt.
- Việc giảng dạy và học tập các học phần để cấp chứng nhận phải căn cứ vào đề cương chi tiết học phần đã được Hiệu trưởng phê duyệt. Đảm bảo chất lượng đào tạo như hình thức đào tạo chính quy (thời lượng, nội dung, phương thức đánh giá kết quả) của Trường Đại học kinh tế Quốc dân.
- Kết quả đào tạo được thừa nhận ở bậc đào tạo sau đại học tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Tận dụng tối đa điều kiện về giảng viên, cơ sở vật chất hiện có của Trường.
2.2. Nội dung đào tạo và đối tượng đào tạo
Nhà trường xây dựng các môn học/học phần và tổ hợp môn học/học phần theo mục tiêu đào tạo cụ thể bao gồm các môn học/học phần nằm trong chương trình đào tạo chính quy hiện hành nhằm trang bị cho người học những kiến thức của một chuyên ngành đào tạo hoặc một lĩnh vực cụ thể, chẳng hạn như: Tài chính, Ngân hàng, Thị trường chứng khoán; Kế toán; Quản trị kinh doanh, Phân tích dữ liệu,.... Mỗi tổ hợp đều có điều kiện nhất định đối với người học để được đăng ký.
Người học có thể đăng ký học một hoặc một số tổ hợp môn học/học phần nằm trong chương trình đào tạo chính quy hiện hành của Trường nhằm bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân và để được cấp giấy chứng nhận hoàn thành môn học/học phần. Nội dung của từng học phần được ghi trong đề cương chi tiết đã được Hiệu trưởng phê duyệt. Việc giảng dạy, học tập và đánh giá các học phần thuộc các tổ hợp môn học/học phần theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường.
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ cấp giấy chứng nhận cho người học khi hoàn thành môn học/học phần tương ứng, kèm theo đề cương chi tiết học phần. Giấy chứng nhận hoàn thành này có giá trị như kết quả học phần có trong bảng điểm cuối khóa cấp cho sinh viên đại học chính quy tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
a. Đối với sinh viên đã tốt nghiệp hoặc đang học Trường Đại học Kinh tế quốc dân
- Có thể đăng ký học các môn học/học phần của chuyên ngành khác trong cùng ngành đào tạo hiện đang học để được cấp thêm bảng điểm của một chuyên ngành khác;
- Có thể đăng ký học một hoặc một số tổ hợp môn học/học phần để được cấp giấy chứng nhận hoàn thành môn học/học phần.
b. Đối với sinh viên đã tốt nghiệp hoặc đang học Trường Đại học khác: Có thể đăng ký học một hoặc một số tổ hợp môn học/học phần để được cấp giấy chứng nhận.
2.3. Phương thức đào tạo
a. Đăng ký học
- Các tổ hợp môn học/học phần được cập nhật trên hệ thống quản lý đào tạo trực tuyến của Nhà trường như các chương trình đào tạo các chuyên ngành. Mỗi môn học/học phần trong các tổ hợp đều có điều kiện tiên quyết và được ghi rõ trong đề cương chi tiết học phần;
- Người học lựa chọn các tổ hợp môn học/học phần và đăng ký học theo thời khóa biểu, lịch thi được Nhà trường công bố, cụ thể:
+ Sinh viên hiện đang học tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có thể đăng ký các học phần qua mạng quản lý đào tạo trực tuyến;
+ Đối tượng khác sẽ được cấp 1 tài khoản để có thể đăng ký học qua mạng quản lý đào tạo trực tuyến hoặc đăng ký trực tiếp qua Phòng Quản lý đào tạo của Trường.
b. Công nhận kết quả các học phần đã học:
Nhà trường cấp giấy chứng nhận hoàn thành môn học/học phần kèm theo đề cương chi tiết học phần. Các môn học/học phần này có giá trị như môn học/học phần tương ứng có trong bảng điểm cuối khóa của sinh viên đào tạo theo hình thức chính quy. Giấy chứng nhận này là cơ sở để được công nhận người học đã tích lũy được kiến thức của môn học/học phần.
IV. VẤN ĐỀ TÀI CHÍNH
1. Nguyên tắc: Đây là dịch vụ đào tạo của Nhà trường, kinh phí được chi trả cho các khâu công việc dựa trên cơ sở lấy thu bù chi có tích lũy.
2. Nguồn thu:
- Thu từ học phí của người học
- Thu theo số tín chỉ đăng ký của người học;
- Mức học phí theo quy định hiện hành của Nhà trường (tính theo học lần đầu).
3. Phân bổ nguồn thu:
- Tổng nguồn thu được phân bổ là tổng số tiền học phí thu được của người học;
- Định kỳ Nhà trường sẽ phân bổ nguồn thu cho các đơn vị liên quan đến quá trình tổ chức triển khai công .việc theo Đề án này.
V. QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
1. Trách nhiệm của người học
- Người học có trách nhiệm phải đóng học phí đầy đủ theo quy định của Nhà trường.
- Người học phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà trường trong quá trình đào.
2. Quyền lợi của người học
- Nhà trường sẽ cấp thẻ dành cho người học theo Đề án này (thẻ có thời hạn);
- Người học theo Đề án này không được xét miễn, giảm học phí; xét học bổng của Nhà trường;
- Người học được hưởng các quyền lợi khác theo Quy định của Nhà trường.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy trình thực hiện
- Xây dựng các tổ hợp môn học/học phần và tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào đối với người học. Thời gian hoàn thành trước tháng 3 năm 2016. Các tổ hợp môn học/học phần có thể được điều chỉnh, bổ sung tùy thuộc vào nhu cầu của người học và điều kiện thực tế;
- Cập nhật dữ liệu trên hệ thống quản lý đào tạo trực tuyến và thông báo. Thời gian hoàn thành trước tháng 3 năm 2016;
- Tổ chức tuyển sinh và đào tạo bắt đầu từ học kỳ 1 năm học 2016 – 2017.
2. Phân công nhiệm vụ khi triển khai thực hiện
Nhà trường giao nhiệm vụ cho các đơn vị liên quan triển khai các khâu công việc theo nội dung Đề án đã được duyệt, cụ thể như sau:
a. Phòng Quản lý đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với các Khoa/Viện: Nghiên cứu, đề xuất các tổ hợp môn học/học phần phù hợp với nhu cầu của người học và nhu cầu của thị trường lao động.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị xây dựng quy trình tổ chức công tác tuyển sinh, đào tạo tạo và cấp giấy chứng nhận.
- Đầu mối công tác tuyển sinh; tổ chức đào tạo và cấp giấy chứng nhận.
- Tiếp nhận và quản lý các đối tượng thuộc Đề án này trong quá trình đào tạo.
b. Bộ môn: giảng dạy theo đúng nội dung đề cương chi tiết học phần đã được phê duyệt.
c. Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục: Thực hiện công tác khảo thí, đảm bảo chất lượng đào tạo theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường.
d. Phòng Thanh tra pháp chế: Thực hiện công tác thành tra, kiểm tra quy trình trong công tác đào tạo và cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
e. Phòng Tài chính - Kế toán: Chủ trì , phối hợp với Phòng QLĐT và các đơn vị liên quan thực hiện công tác thu - chi và thành quyết toán kinh phí liên quan đến việc tuyển sinh, đào tạo và cấp giấy chứng nhận hoàn thành môn học/học phần.
f. Các đơn vị khác liên quan: Có trách nhiệm phối hợp trong công tác triển khai tổ chức tuyển sinh, đào tạo và cấp giấy chứng nhận.
3. Cam kết đào tạo
- Tổ chức đào tạo theo đúng quy định hiện hành nhà nước và quy chế đào tạo đại học chính quy hiện hành của Trường Đại học kinh tế Quốc dân;
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về nội dung đào tạo và lệ phí liên quan đến việc quản lý, tổ chức đào tạo cấp giấy chứng nhận của Trường;
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho người học tham gia quá trình đào tạo;
- Xử lý nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.
PHỤ LỤC 1: SO SÁNH CÁC SẢN PHẨM ĐÀO TẠO
1. Các sản phẩm hiện nay
TT
|
Hình thức đào tạo
|
Đối tượng
|
Sản phẩm
|
Thời gian dự kiến hoàn thành
|
1
|
Song song 2 Ngành
|
Sinh viên chính quy sau khi có kết quả học tập của học kỳ 1 có thể đăng ký học thêm 01 chuyên ngành thuộc ngành học khác
|
- Cấp 2 bằng đại học chính quy tương ứng với 2 ngành đào tạo
- Cấp 2 bảng điểm tương ứng với 2 chuyên ngành thuộc 2 ngành đào tạo
|
- Từ 3,5-4 năm cho bằng 1
- Từ 1,5-2 năm cho bằng 2
|
2
|
Văn bằng 2
|
Người học đã có 01 bằng đại học chính quy:
- Tốt nghiệp Trường ĐH KTQD miễn thi đầu vào.
- Tốt nghiệp các Trường ĐH khác phải thi đầu vào.
|
Cấp bằng đại học văn bằng 2 hình thức đào tạo chính quy
|
24 tháng
|
2. Các sản phẩm theo Đề án
TT
|
Hình thức đào tạo
|
Đối tượng
|
Sản phẩm
|
Thời gian dự kiến hoàn thành
|
1
|
Song song 2 chuyên ngành
|
Sinh viên chính quy sau khi hoàn thành phần kiến thức chung của ngành (80%-85% môn học/học phần) có thể đăng ký học thêm 01 chuyên ngành thuộc cùng ngành học
|
- Cấp 01 bằng đại học chính quy tương ứng với ngành đào tạo. Hạng bằng tính theo chuyên ngành thứ nhất. Không cấp bằng đại học tương ứng với chuyên ngành thứ 2.
- Cấp 2 bảng điểm tương ứng với 2 chuyên ngành cùng ngành đào tạo.
|
- Từ 3,5-4 năm cho CN1
- Từ 0,5-1 năm cho CN2
|
2
|
Đào tạo theo tổ hợp môn học/học phần
|
Người học đủ điều kiện theo Quy định của Trường
|
Cấp giấy chứng nhận hoàn thành tổ hợp môn học/học phần.
|
Tùy theo từng tổ hợp môn học/học phần
|
PHỤ LỤC 2: MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ HỌC TẬP
(HOÀN THÀNH CHUYÊN NGÀNH THỨ HAI)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ HỌC TẬP
|
|
Họ và tên:
|
…………………………………
|
Mã SV:
|
……………………………..……
|
|
Ngày sinh:
|
…………………………………
|
Khoa/Viện
|
……………………………..……
|
|
Chuyên ngành:
|
…………………………………
|
Bậc đào tạo:
|
Đại học
|
|
Ngành đào tạo:
|
…………………………………
|
Hình thức đào tạo:
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
HỌC PHẦN (Tiếng Việt)
|
HỌC PHẦN (Tiếng Anh)
|
Số tín chỉ
|
Điểm
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
1
|
Học phần 1
|
Học phần 1
|
……….
|
………..
|
………..
|
2
|
Học phần 2
|
Học phần 2
|
……….
|
………..
|
………..
|
….
|
……………..
|
……………..
|
……….
|
………..
|
………..
|
Tổng số tín chỉ:
|
……….
|
Điểm trung bình chung tích lũy:
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày …….. tháng ……... năm ……
|
TRƯỞNG PHÒNG QLĐT
|
|
HIỆU TRƯỞNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3: MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ HỌC TẬP
(HOÀN THÀNH TỔ HỢP MÔN HỌC)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ HỌC TẬP
|
|
|
Họ và tên:
|
…………………………………
|
Mã SV:
|
……………………………..……
|
|
|
Ngày sinh:
|
…………………………………
|
|
|
|
|
Bậc đào tạo:
|
Đại học
|
Hình thức đào tạo:
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
HỌC PHẦN (Tiếng Việt)
|
HỌC PHẦN (Tiếng Anh)
|
Số tín chỉ
|
Điểm
|
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
|
1
|
Học phần 1
|
Học phần 1
|
……….
|
………..
|
………..
|
|
2
|
Học phần 2
|
Học phần 2
|
……….
|
………..
|
………..
|
|
….
|
……………..
|
……………..
|
……….
|
………..
|
………..
|
|
Tổng số tín chỉ:
|
……….
|
|
Điểm trung bình chung tích lũy:
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày …….. tháng ……... năm ……
|
|
TRƯỞNG PHÒNG QLĐT
|
|
HIỆU TRƯỞNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|